01. Các hàm chuyển lệnh từ AutoLisp sang AutoCad
a. Hàm (Load ...)
CHỨC NĂNG: Gọi một chương trình ứng dụng vào AutoCad
CÚ PHÁP:
(Load “Tên_tệp”)
GIẢI THÍCH:
Tên_tệp: là tên tập tin có phần mở rộng *.LSP, .ARX, .ADS hoặc .EXE
Nếu chương trình đặt ngoài thư mục làm việc của AutoCad thì phải chỉ rõ đường dẫn của tệp tin đó
b. Hàm (Command ...)
CHỨC NĂNG: Thực hiện lệnh của AutoCad
CÚ PHÁP:
(Command “Tên_lệnh” [các đáp ứng lời nhắc] [các tuỳ chọn]...)
GIẢI THÍCH:
Tên_lệnh: là tên các lệnh của AutoCad
[các đáp ứng lời nhắc] và [các tuỳ chọn]: Tuân theo các lệnh của AutoCad
Nếu Tên_lệnh = _Tên_lệnh hoặc _.Tên_lệnh Autocad sẽ truy cập các gía trị trong bảng số liệu của lệnh thực thi trong AutoCad
VD: (Command “CIRCLE” ‘(100.00 100.00) 10.00)
---> Vẽ đường tròn tâm có toạ độ (100.00, 100.00) có bán kính 10.00
|
02. Phép gán
a. Hàm (setq...):
CHỨC NĂNG: Gán giá trị cho 1 biến
CÚ PHÁP:
(setq b1 gt1 [b2 gt2] ...)
GIẢI THÍCH:
Gán gt1 cho biến b1, gt2 cho biến b2 ... Mỗi biến nhận một giá trị viết sau nó
Giá trị có thể là dữ liệu, một biến khác hoặc một biểu thức đã xác định trước đó
Để xoá một biến ra khỏi bộ nhớ: (setq biến Nil)
Để AutoCad thực hiện lệnh của AutoLisp mà không hiển thị các dòng lệnh hiện trên màn hình ta gán giá trị 0 cho biến hệ thống CMDECHO bằng lệnh: (setq cmdecho 0)
b. Hàm (setvar...):
CHỨC NĂNG: Gán giá trị cho 1 biến hệ thống.
CÚ PHÁP:
(setvar varname value)
GIẢI THÍCH:
varname: Tên biến hệ thống
value: Giá trị cần gán
VD: (setvar “FILLETRAD” 10.00) ---> 10.00
c. Hàm (set...):
CHỨC NĂNG: Gán tên biến cho 1 biến
CÚ PHÁP: (set ‘biến1 ‘biến2)
GIẢI THÍCH:
Gán tên biến2 cho biến1
Mỗi khi lấy giá trị của biến1 thì thực chất là lấy giá trị của biến2
VD: (setq a 10.00)
(set ‘b ‘a)
---> b = 10.00
|
03. Các hàm nhập liệu từ người dùng
Các hàm sau sẽ tạm dừng chương trình để yêu cầu người dùng nhập dữ liệu vào từ bàn phím hoặc chuột
a. Hàm (getpoint ...)
CHỨC NĂNG: Chờ người dùng nhập toạ độ một diểm
CÚ PHÁP:
(getpoint [point] [prompt])
GIẢI THÍCH:
point: Nếu có, cho bằng 1 danh sách điểm , là điểm thứ nhất, còn điểm người dùng nhập vào sẽ là điểm thứ 2. Điểm thứ 2 có thể cho bằng toạ độ tương đối.
[prompt]: Nếu có, là dòng nhắc hoặc giải thích về dữ liệu sẽ nhập. Dòng nhắc phải được đặt trong ngoặc kép “ ”
VD:
(setq pt1 (getpoint “Cho tam duong tron:”))
Kết quả cho trên dòng nhắc:
Cho tam duong tron:
b. Hàm (getdist ...)
CHỨC NĂNG: Chờ người dùng nhập vào:
Một số thực là một khoảng cách
Toạ độ của 1 hoặc 2 điểm
Nếu nhập toạ độ điểm, AutoLisp hoàn trả khoảng cách giữa hai điểm
CÚ PHÁP:
(getdist [point] [prompt])
GIẢI THÍCH:
point: giống như getpoint
[prompt]: là dòng nhắc hoặc giải thích về dữ liệu sẽ nhập
VD:
(setq r1 (getdist “Cho ban kinh duong tron:”))
Kết quả cho trên dòng nhắc:
Cho tam duong tron: - Nhập vào một số thực dương hoặc
Nhập toạ độ một điểm, dòng nhắc xuất hiện:
Second point: Tiếp tục nhập vào điểm thứ 2 để lấy khoảng cách giữ 2 điểm
c. Hàm (getangle ...)
CHỨC NĂNG: Chờ người dùng nhập vào:
Một số thực là số đo bằng độ của góc hoặc cung tròn
Toạ độ của 1 hoặc 2 điểm
Nếu nhập toạ độ điểm, AutoLisp hoàn trả góc nghiêng giữa đoạn thẳng nối hai điểm so với phương nằm ngang
Kết quả trả về: REAL ( số đo là Radian)
CÚ PHÁP:
(getangle [point] [prompt])
GIẢI THÍCH:
point: giống như getpoint
[prompt]: là dòng nhắc hoặc giải thích về dữ liệu sẽ nhập
VD:
(setq a1 (getangle “Cho goc nghieng cua duong thang:”))
Kết quả cho trên dòng nhắc chờ người dùng nhập số liệu:
Cho goc nghieng cua duong thang:
d. Hàm (getint ...)
CHỨC NĂNG: Chờ người dùng nhập vào một số nguyên
Kết quả: INT
CÚ PHÁP:
(getint [prompt])
GIẢI THÍCH:
[prompt]: là dòng nhắc hoặc giải thích về dữ liệu sẽ nhập
e. Hàm (getreal ...)
CHỨC NĂNG: Chờ người dùng nhập vào một số thực
Kết quả: REAL
CÚ PHÁP:
(getreal [prompt])
GIẢI THÍCH:
[prompt]: là dòng nhắc hoặc giải thích về dữ liệu sẽ nhập
f. Hàm (iniget...)
CHỨC NĂNG: Kiểm soát các kiểu giá trị nhập vào từ người dùng cho các hàm nhập số liệu họ getxxx. Hàm này, nếu dùng phải đặt trước các hàm nhập số liệu họ getxxx cần khống chế
CÚ PHÁP:
(iniget mã_số [“Chuỗi_định_dạng”])
GIẢI THÍCH:
mã_số: Giá trị mã số kiểm soát cách nhập số liệu vào. Giá trị mã_số và các hàm chịu tác động cho trong bảng sau:
Nếu mã số có giá trị tổng của mốtố giá trị cho trong bảng thì chức năng kiểm soát sẽ là tổng các chức năng.
Chuỗi_dịnh_dạng: Là một chuỗi ký tự dùng làm từ khoá hỗ trợ cho các hàm getxxx có các tuỳ chọn khi nhập số liệu
+ Mỗi từ khoá cách nhau một dấu trống
+ Các chữ cái viết hoa viết liền nhau trong từ khoá sẽ là dấu hiệu của từ khoá. Khi nhập số liệu, người dùng gõ theo các chữ cái viết hoa để lựa chọn
+ Nếu tất cả các chữ cái trong từ khoá đều viết hoa thì các từ khoá cách nhau bằng dấu phẩy (,)
VD1:
(iniget 1)
(setq a1 (getdist “Cho ban kinh:”))
Kết quả cho trên dòng nhắc chờ người dùng nhập số liệu:
Cho ban kinh:
Nếu người dùng gõ ENTER mà không nhập gì cả sẽ có dòng thông báo:
Requires numeric distance or two poionts
Cho ban kinh:
Đợi người dùng nhập liệu chương trình mới tiếp tục
VD2:
(iniget 1 “DAi ROng”)
(setq d1 (getdist “DAi/ROng/<Cho duong cheo>:”))
Kết quả cho trên dòng nhắc chờ người dùng nhập số liệu:
DAi/ROng/<Cho duong cheo>:
Người dùng có thể nhập số thực hoặc các chữ cái DA hoặc RO
g. Hàm (getkword ...)
CHỨC NĂNG: Chờ người dùng nhập vào một ký tự hoặc một chuỗi ký tự liền nhau không có dấu trống
Kết quả trả về: STR
CÚ PHÁP:
(getkword [prompt])
GIẢI THÍCH:
Hàm này luôn đặt sau hàm initget, nếu chuỗi nhập vào không trùng với từ khoá trong hàm initget trước đó, getkword yêu cầu nhập lại
Hàm này thường áp dụng khi người dùng nhập vào các lựa chọn
[prompt]: là dòng nhắc nên chỉ rõ các từ khoá để người dùng dễ nhập dữ liệu.
VD:
(initget “VUong DAgiac:”)
(getkword “Nhap cac lua chon: VUong/DAgiac:”)
Kết quả cho trên dòng nhắc:
Nhap cac lua chon: VUong/DAgiac:
Ta chỉ cần nhập các chữ cái:
VU kết quả trả về: “vuong”
DA kết quả trả về: “dagiac”
h. Hàm (getstring ...)
CHỨC NĂNG: Chờ người dùng nhập vào một chuỗi ký tự . Nếu chuỗi ký tự dài hơn 132 ký tự, hàm chỉ lấy 132 ký tự
Kết quả: STR
CÚ PHÁP:
(getstring [string] [prompt])
GIẢI THÍCH:
[string]: Nếu không có hoặc nhận giá trị Nil, không được nhập dấu trống, nếu gõ dấu trống tương đương gõ ENTER kết thúc nhập.
Nếu có giá trị khác Nil cho phép nhập cả dấu trống. Kết thúc nhập phải gõ ENTER
[prompt]: là dòng nhắc hoặc giải thích về dữ liệu sẽ nhập
i. Hàm (getvar ...)
CHỨC NĂNG: Lấy giá trị hiện hành của biến hệ thống trong AutoCad
CÚ PHÁP:
(getvar varname)
GIẢI THÍCH:
varname: Tên biến hệ thống
VD:
(getvar “DIMLFAC” 10)
---> cho giá trị biến DIMLFAC = 10
|
04. Các hàm toán học
Các phép tính
CHỨC NĂNG: Thực hiện các phép tính số học thông thường
CÚ PHÁP:
(phép_toán tham_số1 [tham_số2]...)
GIẢI THÍCH:
phép_toán: là các phép tính toán số học thông thường
Phép cộng: +
Phép trừ: -
Phép nhân: *
Phép chia: /
Phép tăng thêm 1: 1+
Phép giảm đi 1: 1-
tham_số1: Trong phép trừ và chia thì tham_số1 là số bị trừ hoặc bị chia
tham_số2...: Trong phép trừ và chia thì tham_số2... là số trừ hoặc số chia
Trong phép tăng thêm 1 hoặc giảm đi 1 thì chỉ có 1 tham số
CHÚ Ý:
Tham số có thể là hằng hoặc biểu thức
Kết quả tính phụ thuộc chủ yếu vào kiểu của tham số tham gia phép tính.
|
05. Các phép so sánh
CHỨC NĂNG: Thực hiện các phép so sánh trong các biểu thức logíc
CÚ PHÁP:
(phép_so_sánh tham_số1 [tham_số2]...)
GIẢI THÍCH:
phép_so_sánh: Bao gồm:
Bằng: =
Không bằng (khác): /=
Lớn hơn: >
Lớn hơn hoặc bằng: >=
Nhỏ hơn: <
Nhỏ hơn hoặc bằng: <=
Và: and
Hoặc: or
Phủ định: not
tham_số1, tham_số2: là các đối tượng để so sánh
CHÚ Ý:
Tham số có thể là hằng số, biến số hoặc biểu thức
Kết quả tính phụ thuộc chủ yếu vào kiểu của tham số tham gia phép tính.
Riêng đối với thực, máy tính coi số 0 chỉ là xấp xỉ 0 nên khi dùng dấu = so sánh với số 0 có thể trả giá trị Nil. Trong trường hợp này nên dùng (equal...) để so sánh
|
06. Các hàm so sánh
a. Hàm (eq ...)
CHỨC NĂNG: Thực hiện so sánh xem hai tham số có thực sự bằng nhau hay không
Kết quả: cho T (đúng) hoặc Nil (sai)
CÚ PHÁP:
(eq tham_số1 tham_số2)
GIẢI THÍCH:
Kết quả đúng khi tham_số1 giống hệt tham_số2 (cùng là kiểu tham số, cùng lá số...)
b. Hàm (equal ...)
CHỨC NĂNG: Thực hiện so sánh xem hai tham số có thực sự bằng nhau hay không theo tiêu chuẩn là độ chính xác kèm theo
Kết quả: cho T (đúng) hoặc Nil (sai)
CÚ PHÁP:
(equal tham_số1 tham_số2 [độ_chính_xác])
GIẢI THÍCH:
Kết quả đúng khi tham_số1 bằng tham_số2 với sai số là độ_chính_xác (nếu có)
c. Hàm (max ...)
CHỨC NĂNG: Tìm giá trị lớn nhất trong một dãy các tham số
Kết quả: trả về giá trị lớn nhất
CÚ PHÁP:
(max tham_số1 tham_số2 [tham_số3]...)
d. Hàm (min ...)
CHỨC NĂNG: Tìm giá trị nhỏ nhất trong một dãy các tham số
Kết quả: trả về giá trị nhỏ nhất
CÚ PHÁP:
(min tham_số1 tham_số2 [tham_số3]...)
e. Hàm (gcd ...)
CHỨC NĂNG: Tìm ước số chung lớn nhất trong một dãy các tham số kiểu số nguyên
CÚ PHÁP:
(gcd tham_số1 tham_số2 [tham_số3]...)
CHÚ Ý:
tham_số1 tham_số2 [tham_số3]...: Phải là kiểu số nguyên
f. Hàm (rem ...)
CHỨC NĂNG: Tìm phần dư trong phép chia 2 tham số.
Kết quả: trả về số dư
CÚ PHÁP: (rem tham_số1 tham_số2)
GIẢI THÍCH:
tham_số1: Số bị chia
tham_số2: Số chia
|
07. Các hàm đại số
CÚ PHÁP:
(sqrt number): Lấy căn bậc 2 của số thực dương number
(expt cơ_số số_mũ): Lấy luỹ thừa bậc số_mũ của số thực cơ_số
(exp số_mũ): Lấy luỹ thừa bậc số_mũ của cơ số e
(abs number): Lấy giá trị tuyệt đối của một số number
(log number): Lấy logarit cơ số e của một số number
|
08. Các hàm lượng giác
CÚ PHÁP:
(sin angle)
(cos angle)
(atan mumber1 [number2])
CHÚ Ý:
angle: Là số đo góc lấy theo radian
mumber1 [number2]: Là số thực
Kết quả của hàm atan là góc có số đo là radian
|
09. Các hàm kiểm soát dạng số
e. Hàm (fix ...)
CHỨC NĂNG: Trả về phần nguyên của một số. Phần số nguyên này không được làm tròn
CÚ PHÁP:
(fix number)
CHÚ Ý:
Hàm này được sử dụng như một bộ lọc dữ liệu. Dữ liệu là số nguyên hay số thực sẽ được lọc thành số nguyên trước khi được gán cho tham số
Ngoài ra ta có thể sử dụng hàm này để lấy phần thập phân (sử dụng kết hợp với phép trừ)
b. Hàm (fload ...)
CHỨC NĂNG: Chuyển một số có kiểu nguyên hoặc thực sang kiểu số thực
CÚ PHÁP:
(fload number)
|
10. Các hàm tạo cấu trúc điều khiển
a. Hàm (if...)
CHỨC NĂNG: Ra điều liện thực hiện một số lệnh
CÚ PHÁP:
(if testexpr thenexpr [elseexpr])
GIẢI THÍCH:
testexpr: Là biểu thức kiểm tra điều kiện
thenexpr: Biểu thức lệnh được thực hiện nếu biểu thức testexpr nhận giá trị T
elseexpr: Biểu thức lệnh được thực hiện nếu biểu thức testexpr nhận giá Nil. Nếu không có biểu thức này, hàm không thực hiện và trả về giá trị nil
b. Hàm (while ...)
CHỨC NĂNG: Thực hiện các biểu thức, lệnh trong hàm một số lần lặp có điều kiện
CÚ PHÁP:
(while testexpr expr)
GIẢI THÍCH:
testexpr: Là biểu thức kiểm tra, khi nào testexpr nhận giá trị nil, vòng lặp chương trình ngừng thực hiện
expr: Biểu thức, lệnh cần thực hiện
VÍ DỤ:
( defun C:vdt() ( setq n 1) ( setq pt1 ( list 0 0)) ( while (<= n 10) ( setq pt2 ( list n (+ n 0.5))) ( setq n (1+ n)) ( command "LINE" pt1 pt2 "") ) ( command "ZOOM" "e") )
|
c. Hàm (repeat ...)
CHỨC NĂNG: Thực hiện các biểu thức, lệnh trong hàm một số lần lặp nhất định
CÚ PHÁP:
(repeat int [expr]...)
GIẢI THÍCH:
int: Là số nguyên chỉ lần lặp
expr: Biểu thức, lệnh cần thực hiện
VÍ DỤ:
(defun C:vdt()
(setq n 1)
(setq pt1 (list 0 0))
(repeat 10
(setq pt2 (list n (+ n 0.5)))
(setq n (1+ n))
(command "LINE" pt1 pt2 "")
)
(command "ZOOM" "e")
)
d. Hàm (progn ...)
CHỨC NĂNG: Tập hợp các biểu thức thành một biểu thức và bắt các biểu thức này thực hiện theo một điều khiển chung
CÚ PHÁP:
(progn [expr]...)
GIẢI THÍCH:
expr: Biểu thức, lệnh cần thực hiện
11. Các hàm xử lý danh sách
a. Hàm (quote ...) hoặc ‘(...)
CHỨC NĂNG: Trả ra 1 biểu thức, kiểu là kiểu của biểu thức
CÚ PHÁP:
(quote expr) hoặc ‘(expr)
GIẢI THÍCH:
expr: Biểu thức. Nếu biểu thức là số có thể tạo danh sách điểm, nếu là biến mặc dù đã gán giá trị bằng số cũng không tạo được danh sách điểm
b. Hàm (list ...)
CHỨC NĂNG: Tạo ra một danh sách
CÚ PHÁP:
(list expr)
GIẢI THÍCH:
expr: Biểu thức, ít nhất có một tham số. Biểu thức là bién hay là số cũng tạo được danh sách điểm
c. Hàm (car ...)
CHỨC NĂNG: Hoàn trả phần đầu tiên của danh sách. Kết quả là một giá trị, kiểu là kiểu của thành phần đó.
CÚ PHÁP:
(car list)
GIẢI THÍCH:
list: Là một danh sách
d. Hàm (cadr ...)
CHỨC NĂNG: Hoàn trả phần phần tử thứ 2 của danh sách. Kết quả là một giá trị, kiểu là kiểu của thành phần đó.
CÚ PHÁP:
(cadr list)
e. Hàm (caddr ...)
CHỨC NĂNG: Hoàn trả phần phần tử thứ 3 của danh sách. Kết quả là một giá trị, kiểu là kiểu của thành phần đó.
CÚ PHÁP:
(caddr list)
f. Hàm (last ...)
CHỨC NĂNG: Hoàn trả phần phần tử cuối cùng của danh sách. Kết quả là một giá trị, kiểu là kiểu của thành phần đó.
CÚ PHÁP:
(last list)
g. Hàm (nth ...)
CHỨC NĂNG: Hoàn trả phần phần tử thứ int của danh sách. Kết quả là một giá trị, kiểu là kiểu của thành phần đó. Thứ tự bắt đầu 0, 1, 2, ...
CÚ PHÁP:
(nth int list)
GIẢI THÍCH:
int: Là thứ tự của phần tử cần lấy giá trị
list: Là một danh sách
h. Hàm (cdr ...)
CHỨC NĂNG: Hoàn trả danh sách không có phần tử đầu
CÚ PHÁP:
(cdr list)
i. Hàm (reverse ...)
CHỨC NĂNG: Hoàn trả danh sách ngược với danh sách ban đầu
CÚ PHÁP:
(reverse list)
k. Hàm (length ...)
CHỨC NĂNG: Hoàn trả số thành phần trong danh sách
CÚ PHÁP:
(length list)
m. Hàm (append ...)
CHỨC NĂNG: Gộp các danh sách thành phần thành một danh sách đơn
CÚ PHÁP:
(append list1 list2 ...)
n. Hàm (member ...)
CHỨC NĂNG: Tạo một danh sách mới từ một danh sách đã có theo một thành viên cho trước, danh sách mới được tạo ra có các thành viên là cách thành viên của danh sách gốc bắt đầu từ thành viên expr cho đến thành viên cuối
CÚ PHÁP: (member expr list)
GIẢI THÍCH:
expr: Là một trong các phần tử của một danh sách
list: Là một danh sách gốc
o. Hàm (assoc ...)
CHỨC NĂNG: Trả vè một danh sách con trong danh sách phức hợp
CÚ PHÁP:
(assoc item alist)
GIẢI THÍCH:
item: Là phần tử đầu tiên của danh sách con trả về, nếu không tìm thấy danh sách con nào chứa phần tử đầu tiên là item, hàm sẽ trả giá trị nil
alist: Phải là một danh sách phức hợp
VÍ DỤ:
(setq alist ‘((1 “ONE”) (2 “TWO”) (3 “THREE”)))
(assoc 1 alist) --->(1 “ONE”)
(assoc 2 alist) --->(2 “TWO”)
p. Hàm (subst ...)
CHỨC NĂNG: Thay thế các thành viên của một danh sách
CÚ PHÁP:
(subst newitem olditem list)
GIẢI THÍCH:
newitem: Là thành viên mới
oldwitem: Là thành viên cũ
list: Danh sách gốc
VÍ DỤ:
(setq alist ‘((1 “ONE”) (2 “TWO”) (3 “THREE”)))
|
12. Các hàm nhập – xuất dữ liệu
a. Hàm (promt ...)
CHỨC NĂNG: Xuất một ký tự ra màn hình (dòng command)
CÚ PHÁP:
(promt msg)
GIẢI THÍCH:
msg: Chuỗi ký tự cần xuất ra như một dòng thông báo
b. Hàm (open ...)
CHỨC NĂNG: Mở một tập tin dữ liệu trên đĩa
CÚ PHÁP:
(open filename mode)
GIẢI THÍCH:
filename: Tên tập tin (file) chứa dữ liệu.
Phàn mở rộng của tập tin là *.txt hoặc bất kỳ do người dùng đặt
Nếu tập tin này không nằm trong thư mục làm việc của Autocad phải cho đường dẫn
mode: Mã của tập tin
“r” : Đọc tập tin đang có trên đĩa
“w” : Ghi vào tập tin, mỗi lần ghi tạo một tập tin mới
“a” : Ghi tiếp vào tập tin đang tồn tại hoặc tạo tập tin mới để ghi nếu chưa có tập tin trên đĩa
c. Hàm (close ...)
CHỨC NĂNG: Đóng tập tin dữ liệu đang mở bằng hàm open để giải phóng bộ nhớ cho các chương trình khác làm việc
CÚ PHÁP:
(close filename)
GIẢI THÍCH:
filename: Tên tập tin chứa dữ liệu được mở bằng hàm open
d. Hàm (findfile ...)
CHỨC NĂNG: Tìm tập tin dữ liệu trên đĩa, nếu thấy AutoLisp sẽ trả về tên tập tin kèm theo đường dẫn
CÚ PHÁP:
(findfile filename)
e. Hàm (read-line ...)
CHỨC NĂNG: Đọc một dòng ký tự từ bàn phím hoặc tập tin
CÚ PHÁP:
(read-line [fp])
GIẢI THÍCH:
fp : Tên tập tin chứa dữ liệu vừa được mở bằng lệnh open
Nếu có ghi fp hàm sẽ đọc một tập tin này và hoàn trả 1 chuỗi ký tự
Nếu không có hàm sẽ đọc một chuỗi ký tự được gõ vào từ bàn phím
Mỗi lần gọi hàm (read-line...) một dòng dữ liệu tiếp theo được đọc vào, khi nào không còn dữ liệu thì kết quả là nil
f. Hàm (read...)
CHỨC NĂNG: Đọc một chuỗi ký tự và hoàn trả giá trị tham số phù hợp với kiểu dữ liệu nhập vào
CÚ PHÁP:
(read str)
GIẢI THÍCH:
str : Chuỗi ký tự hoặc một biến kiểu chuỗi
g. Hàm (read-char...)
CHỨC NĂNG: Đọc một ký tự từ bàn phím hoặc từ tệp, kết quả trả về là một số nguyên mã ASCII của ký tự vừa đọc
CÚ PHÁP:
(read-char [fr])
GIẢI THÍCH:
[fr] : Tên tập tin chứa dữ liệu được mở bằng lệnh open, nếu không có máy chờ người dùng nhập vào từ bàn phím
h. Hàm (write-char...)
CHỨC NĂNG: Ghi một ký tự ra vùng dòng lệnh trên màn hình hoặc vào tập tin
CÚ PHÁP:
(write-char n [fr])
GIẢI THÍCH:
n : Số nguyên mã ASCII của ký tự ghi vào
[fr] : Tên tập tin chứa dữ liệu được mở bằng lệnh open, nếu không có máy chờ người dùng nhập vào từ bàn phím
i. Hàm (write-line...)
CHỨC NĂNG: Ghi một chuỗi ký tự ra vùng dòng lệnh trên màn hình hoặc vào tệp
CÚ PHÁP:
(write-line str [fr])
GIẢI THÍCH:
str : chuỗi
[fr] : Tên tập tin chứa dữ liệu được mở bằng lệnh open, nếu không có máy chờ người dùng nhập vào từ bàn phím
k. Các hàm prin1, princ, print
CHỨC NĂNG: In kết quả ra vùng dòng lệnh trên màn hình hoặc vào tệp
CÚ PHÁP:
(prin1 expr [fr])
(princ expr [fr])
(print expr [fr])
GIẢI THÍCH:
expr : Biểu thức
[fr] : Tên tập tin chứa dữ liệu được mở bằng lệnh open, nếu không có máy chờ người dùng nhập vào từ bàn phím
Sự khác nhau giữa các hàm:
Các ký tự điều khiển như: “\n”, “\r”... không có tác dụng đối với hàm prin1 mà có tác dụng đối với hàm princ
Hàm print luôn ghi kết quả xuống dòng mới và sau kết quả có một dấu trống
|
13. Các hàm kiểm tra dữ liệu
a. Hàm (type...)
CHỨC NĂNG: Xác định kiểu dữ liệu
CÚ PHÁP:
(type item)
GIẢI THÍCH:
item : Là biến hay biểu thức
b. Hàm (atom...)
CHỨC NĂNG: Nếu tham số không phải là danh sách trả ra T, ngược lại Nil
CÚ PHÁP:
(atom item)
GIẢI THÍCH:
item : Là tham số
c. Hàm (listp...)
CHỨC NĂNG: Nếu tham số là danh sách trả ra T, các kiểu còn lại Nil
CÚ PHÁP:
(listp item)
GIẢI THÍCH:
item : Là tham số
d. Hàm (numberp...)
CHỨC NĂNG: Nếu tham số là số trả ra T, các kiểu còn lại Nil
CÚ PHÁP:
(numberp item)
GIẢI THÍCH:
item : Là tham số
e. Hàm (nminusp...)
CHỨC NĂNG: Nếu tham số là số âm trả ra T, các trường hợp khác Nil
CÚ PHÁP:
(nminusp number)
f. Hàm (zerop...)
CHỨC NĂNG: Nếu tham số là số 0 trả ra T, các trường hợp khác Nil
CÚ PHÁP:
(zerop number)
|
14. Các hàm chuyển đổi kiểu dữ liệu
a. Hàm (angtof...)
CHỨC NĂNG: Chuyển đổi chuỗi ký tự (chứa các chữ số) thành số thực dùng cho góc và trả về số đo góc bằng radian
CÚ PHÁP:
(angtof str [mode])
GIẢI THÍCH:
str : Là chuỗi chứa chữ số
mode: Là số nguyên xác định dạng đơn vị nhập vào, nếu không có sẽ tuân theo các cài đặt của lệnh UNITS
Mode nhận các giá trị sau:
0 : Dạng thập phân (độ)
1 : Dạng độ/ phút/ giây
2 : Dạng Grads
3 : Dạng Radian
4 : Dạng trắc đạc có kèm theo chỉ hướng
b. Hàm (angtos...)
CHỨC NĂNG: Chuyển đổi số đo góc thành chuỗi ký tự (chứa các chữ số)
CÚ PHÁP:
(angtos angle [mode] [precision]])
GIẢI THÍCH:
angle : Là số đo góc bằng radian
mode : Là số nguyên xác định dạng đơn vị xuất ra, nếu không có sẽ tuân theo các cài đặt của lệnh UNITS. Các giá trị của mode tương tự như hàm (angtof...)
precision : Là độ chính xác (số chữ số sau dấu phảy thập phân)
c. Hàm (atof...)
CHỨC NĂNG: Chuyển đổi chuỗi ký tự thành số thực
CÚ PHÁP:
(atof str)
GIẢI THÍCH:
str : Là chuỗi ký tự (chứa các chữ số)
d. Hàm (atoi...)
CHỨC NĂNG: Chuyển đổi chuỗi ký tự thành số nguyên
CÚ PHÁP:
(atoi str)
GIẢI THÍCH:
str : Là chuỗi ký tự (chứa các chữ số)
e. Hàm (itoa...)
CHỨC NĂNG: Chuyển đổi số nguyên thành chuỗi ký tự
CÚ PHÁP:
(itoa int)
GIẢI THÍCH:
int : Là số nguyên, nếu cho kiểu khác hàm sẽ báo lỗi
f. Hàm (rtos...)
CHỨC NĂNG: Chuyển đổi số thực thành chuỗi ký tự
CÚ PHÁP:
(rtos number [mode [precision]])
GIẢI THÍCH:
number : Là một số
mode: Là mã điều khiển dạng xuất ra chuỗi ký tự
Mode nhận các giá trị sau:
1 : Dạng khoa học
2 : Dạng thập phân
3 : Dạng kỹ thuật
4 : Dạng kiến trúc
5 : Dạng hữu tỷ (phân số)
precision : Là độ chính xác (số chữ số sau dấu phảy thập phân)
g. Hàm (distof...)
CHỨC NĂNG: Chuyển đổi chuỗi ký tự (chứa các chữ số) thành số thực
CÚ PHÁP:
(distof str [mode])
GIẢI THÍCH:
str : Là chuỗi ký tự chứa các chữ số
mode: Là mã điều khiển nhập vào của số thực nhận các giá trị sau:
1 : Dạng khoa học
2 : Dạng thập phân
3 : Dạng kỹ thuật
4 : Dạng kiến trúc
5 : Dạng hữu tỷ (phân số)
h. Hàm (fix...)
CHỨC NĂNG: Chuyển đổi số thực thành số nguyên, cắt bỏ phần thập phân
CÚ PHÁP:
(fix number)
GIẢI THÍCH:
number : Là một số thực
i. Hàm (fload...)
CHỨC NĂNG: Chuyển đổi số thành số thực
CÚ PHÁP:
(fload number)
GIẢI THÍCH:
number : Là một số nguyên hoặc số thực
|
15. Các hàm xử lý chuỗi ký tự
Trong AutoLisp chuỗi là các ký tự được viết trong ngoặc kép “ ”. Dấu \ kèm theo các chữ cái có tác dụng điều khiển:
Cách viết ý nghĩa
\\ : \
\n : Xuống dòng
\t : Tab
\e : ESC
\” : “
\r : ENTER
a. Hàm (strcat...)
CHỨC NĂNG: Nối các chuỗi thành phần thành một chuỗi chung
CÚ PHÁP:
(strcat str1 str2 [str3]...)
GIẢI THÍCH:
str1, str2, str3... : Là các chuỗi thành phần cần được ghép lại
b. Hàm (strcase...)
CHỨC NĂNG: Chuyển chuỗi ra chữ in hoa hoặc chữ thường
CÚ PHÁP:
(strcase str which)
GIẢI THÍCH:
str: Là chuỗi cần chuyển đổi
which: Nếu không có, tất cả chuỗi biến thành chữ in hoa, nếu là chữ T tất cả chuỗi trở thành chữ thường
c. Hàm (strlen...)
CHỨC NĂNG: Đếm số ký tự trong chuỗi
CÚ PHÁP:
(strlen str)
GIẢI THÍCH:
str: Là chuỗi cần đếm
d. Hàm (substr...)
CHỨC NĂNG: Trích một phần của chuỗi ký tự thành một chuỗi khác
CÚ PHÁP:
(substr str start [length])
GIẢI THÍCH:
str: Là chuỗi cần trích
start: Vị trí ký tự trong chuỗi cần trích ra
length: Chiều dài của chuỗi mới (số ký tự), nếu không có thì chuỗi mới bắt đầu từ vị trí start cho đến hết
|
16. Các hàm thao tác với đối tượng
a. Hàm (entlast)
CHỨC NĂNG: Chọn đối tượng vẽ cuối cùng trong bản vẽ và trả về mã ENAME của nó
CÚ PHÁP:
(entlast)
GIẢI THÍCH: Hàm này không có đối số
b. Hàm (entnext...)
CHỨC NĂNG: Chọn đối tượng vẽ đầu tiên trong bản vẽ hoặc đối tượng tiếp sau một đối tượng khác và trả về mã ENAME của nó
CÚ PHÁP:
(entnext [ename])
GIẢI THÍCH:
ename: Nếu không có hoàn trả thực thể đầu tiên của bản vẽ
Nếu có hoàn trả tên thực thể tiếp sau thực thể có tên là ename
VÍ DỤ:
(setq e1 (entnext)) ;Gán tên thực thể đầu tiên cho e1
(setq e2 (entnext e1)) ;Gán tên thực thể tiếp sau e1 cho e2
c. Hàm (entsel...)
CHỨC NĂNG: Chờ người dùng chọn đối tượng và trả về mã ENAME của nó
CÚ PHÁP:
(entsel [promt])
GIẢI THÍCH:
promt: Lời nhắc, nếu không có dòng nhắc sẽ là : Select object:
VÍ DỤ:
(setq e1 (entsel “Chon doi tuong thu nhat:”))
(setq e2 (entsel “Chon doi tuong thu hai:”))
(command “EXTEND” e1 “” e2 “”)
d. Hàm (nentselp...)
CHỨC NĂNG: Chương trình tự động chọn đối tượng đi qua một điểm cho trước
CÚ PHÁP:
(nentselp [promt] [pt])
GIẢI THÍCH:
promt: Lời nhắc
pt: Điểm mà đối tượng đi qua
e. Hàm (entdel...)
CHỨC NĂNG: Xoá một đối tượng trong bản vẽ hoặc khôi phục lại đối tượng vừa bị xoá
CÚ PHÁP:
(entdel ename)
GIẢI THÍCH:
ename: Mã tên đối tượng, hàm này chỉ dùng cho thực thể chính, tên thực thể do hàm (entlast), (entnext)
f. Hàm (entget...)
CHỨC NĂNG: Hoàn trả danh sách liệt kê các thông tin về đối tượng có trong bản vẽ được gọi
CÚ PHÁP:
(entget ename [applist])
GIẢI THÍCH:
ename: Mã tên đối tượng
applist: Nếu có, danh sách các chuỗi ký tự chứa các thông tin mở rộng có liên quan sẽ được gọi ra và hoàn trả.
g. Hàm (entmod...)
CHỨC NĂNG: Cập nhật lại thông tin của đối tượng đã bị thay đổi bằng các hàm và vẽ ra đối tượng với các thông tin đã cập nhật. Hàm này thường được dùng với hàm (entget)
CÚ PHÁP:
(entmod entlist)
GIẢI THÍCH:
entlist: Là danh sách chứa thông tin của đối tượng lấy từ hàm (entget)
h. Hàm (entmake...)
CHỨC NĂNG: Tạo một thực thể mới bằng cách xây dựng một danh sách các cởơ dữ liệu của nó, không cần qua các lệnh của AutoCad
CÚ PHÁP: (entmake edata)
GIẢI THÍCH:
edata: Là danh sách các cơ sở dữ liệu của đối tượng cần tạo.
VÍ DỤ: Vẽ đường tròn
( entmake ‘((0 . “CIRCLE”) ; Kiểu đối tượng đường tròn (62 . 1) ; Màu đỏ (10 4.0 4.0 0.0) ; Tâm (4.0 4.0 0.0) (40 . 1.0) (40 . 1.0) ; Bán kính 1.0 ) ) |
17. Các hàm thao tác với bảng đối tượng
Bảng các thực thể là tập hợp các thực thể trong một khối đồ hoạ chuẩn của AutoCad. Các thực thể này không thấy hiện hữu trên bản vẽ mà nằm trong các bảng dữ liệu. Các bảng dữ liệu đó bao gồm: LAYER, BLOCK, LTYPE, STYLE, DIMSTYLE, UCS, VPORT...
Mỗi bảng đối tượng nói trên có 3 dữ liệu chính:
+ Tên bảng như: “LAYER”, “BLOCK”...
+ Tên đối tượng trong bảng: Lớp “0”, khối “A1”
+ Dữ liệu của đối tượng: màu sắc, đường nét....
a. Hàm (tblnext...)
CHỨC NĂNG: Tìm bảng dữ liệu và trả ra dữ liệu của bảng đó
CÚ PHÁP:
(tblnext tblname [rewind])
GIẢI THÍCH:
tblname: Chuỗi ký tự chứa tên bảng
rewind: Nếu có giá trị khác nil, sẽ trả về tên và các dữ liệu của bảng các đối tượng đầu tiên mà AutoCad tìm thấy.Nếu không có hoặc nhận giá trị nil, sẽ trả về tên và các dữ liệu của bảng các đối tượng tiếp theo mà AutoCad tìm thấy
b. Hàm (tblsearch...)
CHỨC NĂNG: Tìm thành phần được chỉ định của bảng đối tượng và trả ra dữ liệu của thành phần đó
CÚ PHÁP:
(tblsearch tblname symbol [setnext])
GIẢI THÍCH:
tblname: Chuỗi ký tự chứa tên bảng
symbol: Tên thành phần của bảng
Nếu tìm thấy, sẽ trả về tên và các dữ liệu của tên gọi này
Nếu không tìm thấy sẽ trả về nil
setnext: Là lực chọn dùng khi có một lệnh tblnext tiếp sau lệnh này
|
18. Các hàm thao tác với nhóm đối tượng
Trong AutoCad người ta sử dung chữ viết tắt “ss“ (Selection Set) để gọi tên nhóm đối tượng (Object) hoặc nhóm thực thể (entities) được chọn sau dòng nhắc “Select object:” của AutoCad. Kiểu của nhóm là PICKSET. Có thể coi nhóm đối tượng là một mảng các phần tử, mỗi phần tử là tên một đối tượng
a. Hàm (ssget...)
CHỨC NĂNG: Chọn các đối tượng trong bản vẽ và trả về nhóm đối tượng đã chọn. Nếu không có đối tượng nào hàm trả kết quả là nil
CÚ PHÁP:
(ssget [mode] [pt1 [pt2]] [pt-list] [filter-list])
GIẢI THÍCH:
mode: Chuỗi ký tự chứa các mã điều khiển việc lựa chọn, nhận các mã sau:
“L” : Last - đối tượng vẽ cuối cùng còn tồn tại trong bản vẽ được chọn
”P”: Previous – Tập hợp đối tượng vừa chọn trước đó
“W” : Windows – Các đối tượng nằm trong cửa sổ chọn
“C” : Cross – Các đối tượng nằm trong và cắt qua cửa sổ chọn
“X” : Tất cảc đối tượng trong bản vẽ được chọn
“WP” : Các đối tượng nằm trong một đa giác cho trước được chọn
“WC” : Các đối tượng nằm trong và cắt qua một đa giác cho trước được chọn
pt1 pt2: Hai điểm là 2 đỉnh đối nhau của một cửa sổ hình chữ nhật dùng cho chọn đối tượng bằng Crossing và windows
pt-list: Các điểm tạo thành đa giác dùng cho lựa chọn WP, WC
filter-list: Là danh sách chứa các tiêu chuẩn lọc cho việc chọn nhóm các đối tượng
b. Hàm (ssadd...)
CHỨC NĂNG: Thêm một đối tượng vào tập đối tượng
CÚ PHÁP:
(ssadd [ename] [ss])
GIẢI THÍCH:
ename: Chuỗi ký tự chứa tên mã đối tượng cần thêm vào, nếu đối tượng ename đã có trong tập đối tượng, không thêm vào được nữa
ss: Tên tập đối tượng
Nếu cả 2 tham số này không có, sẽ trả ra một tập rỗng
Nếu ename khác nil tập đối tượng là nil, hàm sẽ trả ra một tập đối tượng chỉ có một phần tử là ename đã cho
Nếu cả 2 đều khác nil, hàm sẽ trả ra tập đối tượng có thêm phần tử ename vừa thêm vào
c. Hàm (sslength...)
CHỨC NĂNG: Trả ra số nguyên là số các đối tượng có trong tập các đối tượng
CÚ PHÁP:
(sslength ss)
GIẢI THÍCH:
ss: Tên tập đối tượng có trong bản vẽ
d. Hàm (ssdel...)
CHỨC NĂNG: Loại bỏ một đối tượng ra khỏi tập đối tượng
CÚ PHÁP:
(ssdel ename ss)
GIẢI THÍCH:
ename: Chuỗi ký tự chứa mã tên đối tượng cần loại bỏ. Nếu đối ename này đã có trong tập đối tượng, thì nó bị loại bỏ, nếu không có trả nguyên tập đối tượng
ss: Tên tập đối tượng có trong bản vẽ
e. Hàm (ssname...)
CHỨC NĂNG: Trả về ename của một đối tượng có trong tập các đối tượng
CÚ PHÁP:
(ssname ss index)
GIẢI THÍCH:
ss: Tên tập đối tượng có trong bản vẽ
index: Số thứ tự của các đối tượng trong tập hợp các đối tượng được tính từ 0, 1, 2....
|
0 Nhận xét