DANH MỤC NHỮNG TUYỆT CHIÊU TRONG EXCEL
01. Tùy biến cửa sổ làm việc của bảng tính
02. Nhập dữ liệu đồng thời vào nhiều sheet
03. Ngăn chận người sử dụng thực hiện một số hành động nào đó nhất định
04. Ngăn chặn các nhắc nhở không cần thiết
05. Ẩn sheet sao cho người dùng không thể dùng lệnh unhide để hiện ra
06. Tự thiết kế một bảng tính mẫu (template)
07. Tạo chỉ mục cho các Sheet trong Workbook
08. Giới hạn vùng cuộn của bảng tính
09. Khóa và bảo vệ những ô có chứa công thức
10. Sử dụng định dạng theo điều kiện để tìm dữ liệu trùng
11. Tìm dữ liệu xuất hiện 2 hoặc nhiều lần bằng công cụ Conditional Formating
12. Tạo riêng một thanh công cụ cho riêng một bảng tính cụ thể
13. Sao chép công thức giữ nguyên tham chiếu tương đối (giống như sao chép tham chiếu tuyệt đối)
14. Gỡ bỏ những liên kết ma
15. Giảm kích thước file Excel bị phình to bất thường
16. Cứu dữ liệu từ một bảng tính bị lỗi
17. Sử dụng Data-Validation khi danh sách nguồn nằm trong một Sheet khác
18. Điều khiển Conditional Formating bằng checkbox
19. Đánh dấu những ô chứa công thức bằng Conditional Formatting
20. Đếm hoặc cộng những ô đã được định dạng có điều kiện
21. Tô màu dòng xen kẽ
22. Tạo hiệu ứng 3D trong các bảng tính hay các ô
23. Bật, tắt chức năng Conditional Formatting bằng 1 checkbox
24. Dùng nhiều List cho 1 Combobox
25. Tạo một danh sách xác thực thay đổi theo sự lựa chọn từ một danh sách khác
26. Sử dụng chức năng thay thế (Replace) để gỡ bỏ các ký tự không mong muốn
27. Chuyển đổi con số dạng văn bản sang số thực
28. Trích xuất dữ liệu số trong 1 chuỗi bằng VBA
29. Tùy biến chú thích của ô bảng tính
30. Sort thứ tự dựa trên nhiều hơn ba cột
31. Sắp xếp ngẫu nhiên
32. Thao tác trên dữ liệu với Advanced Filter
33. Tạo các định dạng số cho riêng bạn
34. Tăng thêm số lần Undo cho Excel
35. Tự tạo danh sách để fill
36. Làm nổi các Subtotal của Excel
37. Chuyển đổi các hàm và công thức trong Excel thành giá trị
38. Thêm dữ liệu vào danh sách Validation một cách tự động
39. Ngày tháng trong Excel
40. Cho phép sử dụng tính năng Group and Outline trên bảng tính bị khoá
41. Bẫy lỗi để trống dữ liệu"]Bẫy lỗi để trống dữ liệu
42. Giảm danh sách xổ xuống của Validation, sau khi chọn 1
43. Thêm các danh sách có sẵn và cả danh sách tự tạo vào menu chuột phải
44. Thay địa chỉ dữ liệu bằng tên
45. Sử dụng cùng một cái tên cho dãy ở những worksheet khác nhau
46. Sử dụng tên để tạo hàm tự tạo
47. Tạo dãy có thể mở rộng và thu hẹp
48. Sử dụng dãy động cách linh hoạt nhất
49. Nhận biết tên của dãy trong worksheet
50. Chia sẻ PivotTable nhưng không chia sẻ cấu trúc dữ liệu của nó
51. Tự động tạo PivotTable
52. Di chuyển dòng Grand Total của PivotTable
53. Sử dụng PivotTable với dữ liệu từ một workbook khác
54. Cắt rời một “miếng” từ một “chiếc bánh đồ thị” (Pie Chart)
55. Hai biểu đồ trong một biểu đồ hình bánh
56. Tạo biểu đồ có thể thay đổi theo dữ liệu
57. Sử dụng công cụ điều khiển tự tạo để tương tác với biểu đồ
58. Bốn cách cập nhật biểu đồ nhanh chóng
59. Tạo biểu đồ nhiệt kế
60. Tạo biểu đồ cột có thể tùy biến chiều dài và chiều rộng
61. Tạo biểu đồ đồng hồ đo tốc độ
62. Liên kết chữ trong biểu đồ với ô
63. Để ô rỗng hoặc ô có công thức False không hiển thị trên biểu đồ
64. Thêm mũi tên chỉ hướng cho biểu đồ đường
65. Thêm mũi tên cho trục X
66. Chỉnh lại trục X khi sử dụng dữ liệu ngày tháng
67. Vị trí thông số của trục
68. Biểu đồ cơn lốc
69. Thay thế điểm bằng hình
70. Đánh dấu tên trục theo điều kiện
71. Tạo số tổng cộng cho biểu đồ cột nhiều thành phần
72. Thêm mô tả vào công thức của bạn
73. Di chuyển công thức chứa địa chỉ tương đối mà không làm thay đổi tham chiếu
Các bạn có thể tải về file tại đây
(Lưu ý: Lưu file vào thư mục viết không dấu)
0 Nhận xét