Thiết lập Line Type và Block trong Autocad

Thiết lập Line Type và Block trong Autocad

5. Lệnh LineType.
Command : Linetype 

Hộp thoại LineType Manager.
- Global scale factor (lệnh ltscale) : quy định tỉ lệ phóng to hay thu nhỏ đường thẳng ( Dùng khi đường thẳng không phải là nét liền)
- Current object scale (lệnh celtscale) Quy định tỉ lệ dạng đường cho đối tượng sắp vẽ. Ví dụ : Khi biến ltscale bằng 2, biến celtscale bằng 0.5 khi đó đối tượng sắp vẽ sẽ có tỉ lệ dạng đường là 1.
- Linetype filters : Lọc các đường hiển thị trên linetype manager. Nút invert filter là phủ định của hộp filter đó.
6. Block và Thuộc tính của Block.
6.1. Block
Command : block.
Name : Tối đa 255 ký tự.
Object.
Retain : Giữ lại các đối tượng đã chọn như là các đối tượng riêng biệt
Convert to block : Chuyển tất cả các đối tượng thành group luôn.
Delete : Xóa tất cả các đối tượng đã chọn sau khi tạo block.
Preview icon : Cho phép xem trước block như một Icon.
Drag – and – drop units : Chỉ định đơn vị của block trong trường hợp có sự thay đổi tỉ lệ khi kéo từ AutoCAD DesignCenter vào bản vẽ.
Description :
Hyperlink :
6.2. Thuộc tính của Block
Định nghĩa thuộc tính 
Thuộc tính là thành phần của một block có thể là dòng chữ đính kèm theo khối (block). Nó định các tính chất của thuộc tính và các dòng nhắc hiển thị khi chèn block với thuộc tính.
Tạo thuộc tính cho khối.
Lệnh Attdef (Define attributes) : Cho 1 định nghĩa các thuộc tính của block. Thi thực hiện lệnh Attdef hộp thoại sau sẽ hiện lên :

Các lựa chọn của hộp thoại Attribute Definition như sau :
Mode :
Attribute modes : Phương thức thuộc tính. Gồm 4 lựa chọn xác định cự xuất hiện và giá trị thuộc tính : Invisible. Constant, Verify và present.
Invisible : sau ki chèn block với thuộc tính thì thuộc tính sẽ không hiện lên trên màn hình. Lựa chọn này sẽ giúp cho việc tái tạo bản vẽ được nhanh hơn. Các có thể điều khiển lại sự hiển thị của các thuộc tính bằng việc thay đổi lại lựa chọn trong lệnh Attdisp.
Constant : các giá trị thuộc tính sẽ không thay đổi. Khi đó ô soạn thảo Prompt trên vùng attribute sẽ được che đi.
Verify : khi chèn block cùng các thuộc tính thì dòng nhắc thẩm tra lại sự chính xác của các thuộc tính vừa nhập sẽ được hiện lên.
Preset : AutoCAD không cho phép nhập giá trị thuộc tính khi sử dụng lệnh insert để chèn, tuy nhiên thuộc tính này có thể thay đổi bằng lệnh Attedit.

Attribute : gán dữ liệu cho các thuộc tính (attribute data). Bạn có thể nhập tối đa 256ký tự,  Dấu gạch ché (\) sẽ thay cho ký tự trống. Nếu bạn muốn nhập ký tự \ thì phải nhập hai ký tự gạch chéo cạnh nhau.
Tag : Xác định tên của tag. Có thể chứa ký tự bất kỳ ngoại trừ dấu cách và dấu chấm than. AutoCAD sẽ tự động thay thế chữ thường thành chữ hoa.
Prompt : Định dòng nhắc thuộc tính, sẽ được hiển thị khi bạn muốn chèn block chứa thuộc tính. Nếu bạn chọn constant thì vùng mode này sẽ không hiện lên.
Value : Định nghĩa giá trị mặc định của thuộc tính.

Insertion point : Định vị trí cho thuộc tính. Nhập giá trị tọa độ hoặc chọn pick point để định vị trí điểm trực tiếp chèn trên bản vẽ.

Text options : gán các định dạng ký tự cho chữ (attribute text).
Justification : định điểm canh lề cho dòng chữ thuộc tính (Như lệnh DText)
Text Style : định kiểu chữ cho dòng chữ thuộc tính.
Height : định chiều cao của dòng chữ thuộc tính. Nhập giá trị vào ô này hoặc chọn height< để nhập chiều cao bằng cách nhập hai điểm trên bản vẽ. Nếu bạn đã nhập chiều cao của Text style trong lệnh Style thì ô height sẽ bị mờ đi.
Rotation : Chỉ định góc nghiêng cho dòng chữ thuộc tính. Nhập góc quay vào ô rotaion. Nếu bạn chọn Align hoặc fit trên danh sách justufication thì lựa chọn này sẽ được che mờ đi.
Align below previous attribute definition : sắp xếp các attribute tag ngay bên dưới thuộc tính đã định nghỉa trước đó ( cho trường hợp block có nhiều thuộc tính). Nếu trước đó bạn chưa tạo bất kỳ một thuộc tính nào thì lựa chọn này sẽ mờ đi.

Hiệu chỉnh các định nghĩa thuộc tính.
Lệnh Ddedit (viết tắt ED). Bảng Edit Attribute Definition hiển ra như sau :


Bạn có thể chỉnh lại các thông số của thuộc tính rồi ấn nút OK.
Ngoài ra ta có thể sử dụng lệnh change để thay đổi các định nghĩa thuộc tính hiện có.

Gán thuộc tính cho block.
Để gán thuộc tính cho block ta gán thuộc tính cho block khi định nghĩa block nghĩa là khi tạo block ta chọn thêm định nghĩa.
Trình tự chọn các thuộc tính quy định trình tự hiển thị các dòng nhắc khi bạn chèn block với thuộc tính bằng lệnh insert.
Chèn block với thuộc tính vào trong bản vẽ.
Chèn block có thuộc tính bằng lệnh insert cũng như chèn block bình thường. Tuy nhiên nếu biến ATTDIA = 1 thì xuất hiện hộp thoại Enter Attributes, trên hộp thoại này ta nhập các giá trị thuộc tính. Phụ thuộc vào số lượng các thuộc tính mà ta gán cho block mà ta có số lượng các TextBox nhiều hay ít. Ngược lại nếu ATTDIA = 0 thì hộp thoại này sẽ không được hiện lên. ta nhập các thuộc tính của block dưới dòng lệnh.
Điều khiển sự hiển thị của các thuộc tính.
Lệnh Attdisp điều khiển sự hiển thị của các thuộc tính block tại bản vẽ hiện hành. Biến này là ON thì sẽ hiển thì các thuộc tính của block. Biến này là OFF thì các thuộc tính này sẽ không được hiển thị lên. Việc tắt sự hiển thị các thuộc tính của block khi không cần hiết sẽ làm cho bản vẽ được tái tao nhanh hơn.
Command: attdisp
Enter attribute visibility setting [Normal/ON/OFF] <Normal>: of
Regenerating model.
Cập nhật thay đổi.
Lệnh Attsync cho phép cập nhật những gì đã thay đổi của block chỉ định với các thuộc tính hiện hành xác định cho block.
[ads-post]
Ví dụ khi thay đổi các thuộc tính, sau đó ta định nghĩa lại block. Dùng lệnh AttSync để update lại các thuộc tính của block.

Command: attsync
Enter an option [?/Name/Select] <Select>: ?
Attributed blocks: 123
Enter an option [?/Name/Select] <Select>: N
Enter name of block to sync or [?]: 123

Chọn block cần cập nhật chọn select.
Nhập ? để liệt kê danh sách block đã có.
Chỉ định tên của block cần cập nhật chọn Name.

Hiệu chỉnh thuộc tính của block.
Hiệu chỉnh thuộc tính bằng lệnh Attedit
Lệnh Attedit cho phép bạn hiệu chỉnh các thuộc tính của block đã chèn vào trong bản vẽ. Khi đánh lệnh này hộp thoại Edit Attribute sẽ hiện lên. Tuy nhiên lệnh này chỉ cho phép hiệu chỉnh block với thuộc tính một cách riêng lẻ.
Lệnh -Attedit
Edit attributes one at a time? [Yes/No] <Y>: N
Sửa nhiều thuộc tính một lúc
Performing global editing of attribute values.

Edit only attributes visible on screen? [Yes/No] <Y>:

Enter block name specification <*>:
Chọn tất cả các block
Enter attribute tag specification <*>:

Enter attribute value specification <*>:

Select Attributes: 1 found
chọn Ximang của block thứ nhất.
Select Attributes: 1 found
chọn Thep của block thứ hai.
Select Attributes: 1 found
Chọn Ximang của block thứ ba
Select Attributes:¿

3 attributes selected.

Enter string to change: Ximang
Thay nhưng chuỗi là Ximang thành chuỗi Cat
Enter new string: Cat
Trước khi hiệu chỉnh


Sau khi hiệu chỉnh

Hiệu chỉnh thuộc tính bằng lệnh Eattedit.
Lệnh Eattedit (hoặc nháy kép chuột) hộp thoại Enhanced Attribute Editor được hiển thị :

Command: Ettedit
Select block reference:

Nếu block bạn chọn không chứa thuộc tính hoặc đối tượng chọn không phải là block thì xuất hiện dòng thông báo lỗi. Bạn phải chọn lại block khác.

Select Block : chọn block trên bản vẽ.
Apply : Cập nhật  các thay đổi cuả thuộc tính.

Attribute : 
Hiển thị Tag, Prompt và Value gán cho mỗi thuộc tính
Value : Gán giá trị cho thuộc tính được chọn.

Text Options : gán các thuộc tính cho text. Các lựa chọn như trong hộp thoại tạo thuộc tính cho block.
TextStyle :Kiểu text thuộc tính sẽ hiện lên màn hình.
Justification : Chỉ định điểm canh lề cho text thuộc tính.
Height : Chỉ định chiều cao dòng chữ thuộc tính.
Rotation : Chỉ định góc quay thuộc tính dòng chữ thuộc tính.
Backwards : Chỉ định dòng chữ thuộc tính đối xứng theo phương thẳng đứng.
Upside down : Chỉ định dòng chữ thuộc tính đối xứng phương ngang.
Oblique Angle : Chỉ định độ nghiêng dòng chữ thuộc tính.

Propertie : xác định lớp chứa thuộc tính chiều rộng nét in, dạng đường, màu,….
Layer : Chỉ rõ lớp chứa thuộc tính
LineType : chỉ định dạng đường.
Color : chỉ định màu của text thuộc tính.
Plot Style : Chỉ rõ kiểu in của thuộc tính.  Nếu bản vẽ sử dụng kiểu in hiện hành là kiểu in theo màu thì bảng này sẽ được làm mờ đi.
LineWeight : Chỉ rõ chiều rộng net của thuộc tính. 

Hiệu chỉnh các tính chất của thuộc tính.
Sử dụng lệnh Battman để hiệu chỉnh các tính chất thuộc tính của định nghĩa block. Khi đánh lệnh Battman hộp thoại Block Attribute Manager hiện lên như sau :



Chọn Edit thì hộp thoại Edit Attribute sẽ hiện lên như sau :


Thẻ Attribute : như đã trình bày trong mục tạo thuộc tính.
Data : Bạn có thể sửa giá trị của Tag, Prompt, Default.



Thẻ Text Options : chọn các định dạng về chữ.
Backwards : đối xứng theo phương thẳng đứng
Upside down: đối xứng theo phương ngang.
Các lựa chọn khác như trong phần tạo thuộc tính của khối.



Thẻ Properties : bao gồm các lựa chọn về layer, color, linetype,…

Nếu chọn setting thì hộp thoại setting sẽ hiện lên như sau


Trích thông tin thuộc tính.
Sau khi tạo và chèn block với thuộc tính vào bản vẽ, ta có thể trích thông tin của block ra file định dạng ACII (.TXT). Các thông này có thể được sử dụng bởi một số phần mềm khác.
Lệnh Attext (Attribute Extaction).

Format file : chọn các định dạng format file để AutoCAD duyệt qua như sẽ trình bày dưới đây.
Select Object : chọn các block cần trích thông tin. Số lượng các block chọn thể hiện trong Number found.
Output File : chọn file sẽ xuất thông tin ra.

File thông tin thuộc tính (Format file).
Thông tin thuộc tính chỉ được trích khi tên Tag phù hợp với tên trường được định nghĩa trong file mẫu. Lệnh Attext như đã trình bày trên cho ta 3 định dạng của file mẫu (format file). 
Comma – delimited file (CDF)
Space – delimited file (SDF)
DXF Format Extract File (DXX)

CDF là định dạng trong đó thuộc tính của mỗi block được chọn sẽ được là một record. Dấu (,) sẽ tách trường cảu mỗi record, dấu (‘) bao quanh trường ký tự.
SDF là định dạng tạo ra file chứa đựng một record cho mỗi tham khảo block. Mỗi trường của một record có chiều dài cố định và không dung bất kỳ một dấu phân cách nào giữa các trường cũng như các chuỗi ký tự.
DXX là định dạng tạo nên tập hợp con định dạng file trao đổi bản vẽ của AutoCAD trong đó DXX là một phần nhỏ của DXF. File DXX không đòi hỏi file định dạng vì nó theo định dạng của DXF file.

Cấu trúc của file mẫu thông tin thuộc tính.
File mẫu được trính chứa tất cả các thông tin liên quan đến attribute, name, location,…  của block. Sau khi định nghĩa file mẫu, AutoCAD sẽ sử dụng để tạo ra các file thông tin của block. 
Ví dụ file mẫu dưới đây chứa tất cả các thông tin có thể trích ra từ block.
Field
Format
Explanation
BL: LEVEL
NWWW000
Mức độ block lồng nhau
BL: NAME
CWWW000
Tên block
BL: X
NWWWPPP
Hoành độ X điểm chèn
BL: Y
NWWWPPP
Tung độ Y điểm chèn
BL: Z
NWWWPPP
Cao độ Z điểm chèn
BL: NUMBER
NWWW000
Block counter
BL: HANDLE
CWWW000
Block handle
BL: LAYER
CWWW000
Tên layer khi chèn block
BL: ORIENT
NWWWPPP
Góc quay của block
BL: XSCALE
NWWWPPP
Tỷ lệ phóng theo trục X
BL: YSCALE
NWWWPPP
Tỷ lệ phóng theo trục Y
BL: ZSCALE
NWWWPPP
Tỷ lệ phóng theo trục Z
BL: XEXTRUDE
NWWWPPP
Thành phần X của hướng dãn ra của block.
BL: YEXTRUDE
NWWWPPP
Thành phần Y dùng trong vẽ 3D
BL: ZEXTRUDE
NWWWPPP
Thành Phần Z
BL: SPACE
CWWWPPP
Chèn một khoảng trống vào vị trí này.

Ngoài các thông tin trên ta còn có thể trích các thông tin thuộc tính đi kèm của block (Attributes tag) như ví dụ sau :

Attribute tag
Format
Hang
CWWWPPP
Soluong
NWWW000
Giải thích định dạng mô tả (Fomat) : TWWWPPP

T : ký tự đầu tiên sẽ quy định giá trị của thuộc tính là chữ hay số (C :character, N : number).
WWW : sẽ quy định độ dài của giá trị thuộc tính (bao gồm cả dấu phẩy và dấu chấm phân cách giữa phần thập phân và phần nguyên).
PPP : Độ chính xác đối với số còn đối với tất cả các ký tự ta dùng 000.
Ví dụ N006002 : quy định giá trị là số (N), giá trị có thể lên tới 999.99 (vì 006 bao gồm cả dấu chấm và 002 cho phép lấy chính xác tới 2 chữ số thập phân).

Ví dụ về file mẫu .
Sử dụng trình soạn thảo NotePad để tạo ra file vl.txt có nội dung như sau :

BL : NAME
C004000
BL : X
N008002
BL : Y
N008002
BL : SPACE
C002000
TENVL
C012000
HANG
C006000
KHOILUONG
N008000

Khi đó file trích thông tin của ta có dạng như sau :


Xuất thông tin thuộc tính block bằng lệnh Eattext
Đánh lệnh Eattext, hộp thoại Attribute Extraction wizard hiện lên :


Drawings
Select object : chọn một hoặc nhiều block.
Current drawing : chọn tất cả các thuộc tính của tất cả các block có trong bản vẽ.
Select drawing : chọn bản vẽ khác.
Drawing files : đường dẫn của file chứa block cần trích thông tin.


Include xrefs : bao gồm các thông tin thuộc tính của các tham khảo ngoài.
Include nested blocks : bao gồm các thông tin của các block lồng.


Use template : sử dụng các dịnh dạng mẫu (file template).
No template : không sử dụng các dịnh dạng mẫu (file template).


Chọn các thông tin cần trích ra trong hộp attributes for block.
Chọn các block sẽ trích thông tin trong hộp blocks.


Chọn anternate view để chuyển đổi giữa các kiểu nhìn.
Ghi lại các thiết lập vừa thao tác để lần sau dùng lại. File template có dạng *.BLK

 Ta có thể ghi lại các thông tin trích dưới dạng các file khác nhau.
Ví dụ như Excel  :

6.3. Quản lý các block.
Sử dụng Acad Design Center 
Ta có thể sử dụng của sổ acad Design center để quản lý các block. Có thể lấy các block từ bản vẽ khác, có thể preview trước, rồi kéo thả vào bản vẽ của mình.
Sử dụng chức năng kéo thả của Window
Khi ta làm việc với Internet Explore ta có thể sử dụng chức năng kéo thả các icon (các file của AutoCAD) để chèn vào bản vẽ. Các bản vẽ được chèn vào như là một đối tượng block.


Bình luận

0 Nhận xét