Các lệnh thường dùng trong Autocad - UTC2 TÀI LIỆU

AutoCad là phần mềm vẽ, thiết kế đồ họa 2D, 3D chuyên dụng cho các kỹ sư xây dựng, diện tử, chi tiết máy…v.v..Nếu bạn học thiết kế thì chắc chắn đã không còn quá xa lạ với phần mềm này rồi. Để dùng thành thạo được AutoCad bạn sẽ cần có một thời gian dài để học tập và làm quen với các lệnh trong AutoCad, tuy nhiên các lệnh trong AutoCad rất nhiều và không hề dễ nhớ chút nào. Chính vì vậy ở bài viết này Thuthuatphanmem.vn sẽ tổng hợp giúp các bạn toàn bộ các lệnh trong AutoCad để bạn có thể dễ dàng sử dụng khi cần. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết.

CÁC LỆNH THƯỜNG DÙNG TRONG AUTOCAD – TỔNG HỢP TOÀN BỘ CÁC LỆNH TRONG AUTOCAD


Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng ký tự “3”

3A ­- 3DARRAY: Sao chép thành dãy trong 3D
3DO - ­3DORBIT: Xoay đối tượng trong không gian 3D
3F - 3DFACE: Tạo mặt 3D
3P ­- 3DPOLY: Vẽ đường PLine không gian 3 chiều
Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng ký tự “A”

A ­- ARC: Vẽ cung tròn
AA -­ AREA: Tính diện tích và chu vi 1
AL ­- ALIGN: Di chuyển, xoay, scale
AR -­ ARRAY: Sao chép đối tượng thành dãy trong 2D
ATT -­ ATTDEF: Định nghĩa thuộc tính
ATE ­- ATTEDIT: Hiệu chỉnh thuộc tính của Block
Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng ký tự “B”

B ­- BLOCK :Tạo Block
BO -­ BOUNDARY: Tạo đa tuyến kín
BR ­- BREAK: Xén 1 phần đoạn thẳng giữa 2 điểm chọn
Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng ký tự “C”

C ­- CIRCLE: Vẽ đường tròn
CH -­ PROPERTIES: Hiệu chỉnh tính chất của đối tượng
CHA -­ ChaMFER: Vát mép các cạnh
CO, CP -­ COPY: Sao chép đối tượng
Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng ký tự “D”
[ads-post]
D -­ DIMSTYLE: Tạo kiểu kích thước
DAL ­- DIMALIGNED: Ghi kích thước xiên
DAN ­- DIMANGULAR: Ghi kích thước góc
DBA -­ DIMBASELINE: Ghi kích thước song song
DCO ­- DIMCONTINUE: Ghi kích thước nối tiếp
DDI ­- DIMDIAMETER: Ghi kích thước đường kính
DED ­- DIMEDIT: Chỉnh sửa kích thước
DI ­- DIST: Đo khoảng cách và góc giữa 2 điểm
DIV -­ DIVIDE: Chia đối tượng thành các phần bằng nhau
DLI ­- DIMLINEAR: Ghi kích thước thẳng đứng hay nằm ngang
DO ­- DONUT: Vẽ hình vành khăn
DOR -­ DIMORDINATE: Tọa độ điểm
DRA ­- DIMRADIU: Ghi kích thước bán kính
DT ­- DTEXT: Ghi văn bản
Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng ký tự “E”

E ­- ERASE: Xoá đối tượng
ED -­ DDEDIT: Hiệu chỉnh kích thước
EL ­- ELLIPSE: Vẽ elip
EX ­- EXTEND: Kéo dài đối tượng
EXIT -­ QUIT: Thoát khỏi chương trình
EXT ­- EXTRUDE: Tạo khối từ hình 2D F
F ­- FILLET: Tạo góc lượn/ Bo tròn góc
FI -­ FILTER: Chọn lọc đối tượng theo thuộc tính
Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng ký tự “H”

H -­ BHATCH: Vẽ mặt cắt
H -­ HATCH: Vẽ mặt cắt
HE -­ HATCHEDIT: Hiệu chỉnh mặt cắt
HI -­ HIDE: Tạo lại mô hình 3D với các đường bị khuất
Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng ký tự “I”

I -­ INSERT: Chèn khối
I - ­INSERT: Chỉnh sửa khối được chèn
IN ­- INTERSECT: Tạo ra phần giao của 2 đối tượng
Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng ký tự “L”

L­ - LINE: Vẽ đường thẳng
LA ­- LAYER: Tạo lớp và các thuộc tính
LA -­ LAYER: Hiệu chỉnh thuộc tính của layer
LE ­- LEADER: Tạo đường dẫn chú thích
LEN -­ LENGTHEN: Kéo dài/ thu ngắn đối tượng với chiều dài cho trước
LW ­- LWEIGHT: Khai báo hay thay đổi chiều dày nét vẽ
LO - LAYOUT: Tạo layout
LT -­ LINETYPE: Hiển thị hộp thoại tạo và xác lập các kiểu đường
LTS ­- LTSCALE: Xác lập tỉ lệ đường nét
Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng ký tự “M”

M ­- MOVE: Di chuyển đối tượng được chọn
MA -­ MATCHPROP: Sao chép các thuộc tính từ 1 đối tượng này sang 1 hay nhiều đối t­ượng khác
MI ­- MIRROR: Lấy đối xứng quanh 1 trục
ML -­ MLINE: Tạo ra các đường song song
MO - PROPERTIES: Hiệu chỉnh các thuộc tính
MS - MSPACE: Chuyển từ không gian giấy sang không gian mô hình
MT - MTEXT: Tạo ra 1 đoạn văn bản
MV - MVIEW: Tạo ra cửa sổ động
Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng ký tự “O”

- OFFSET: Sao chép song song
Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng ký tự “P”

P - PAN: Di chuyển cả bản vẽ
P - PAN: Di chuyển cả bản vẽ từ điểm 1 sang điểm thứ 2
PE - PEDIT: Chỉnh sửa các đa tuyến
PL - PLINE: Vẽ đa tuyến
PO - POINT: Vẽ điểm
POL - POLYGON: Vẽ đa giác đều khép kín
PS - PSPACE: Chuyển từ không gian mô hình sang không gian giấy
Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng ký tự “R”

R - REDRAW: Làm tươi lại màn hình
REC - RECTANGLE: Vẽ hình chữ nhật
REG­ - REGION: Tạo miền
REV -­ REVOLVE: Tạo khối 3D tròn xoay
RO ­- ROTATE: Xoay các đối tượng được chọn xung quanh 1 điểm
RR - RENDER: Hiển thị vật liệu, cây cảnh, đèn,... đối tượng
Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng ký tự “S”


S -­ StrETCH: Kéo dài/ thu ngắn/ tập hợp đối tượng
SC -­ SCALE: Phóng to, thu nhỏ theo tỷ lệ
SHA -­ SHADE: Tô bóng đối tượng 3D
SL -­ SLICE: Cắt khối 3D
SO -­ SOLID: Tạo ra các đa tuyến bố thể được tô đầy
SPL ­- SPLINE: Vẽ đường cong bất kỳ
SPE -­ SPLINEDIT: Hiệu chỉnh spline
ST -­ STYLE: Tạo các kiểu ghi văn bản
SU -­ SUBTRACT: Phép trừ khối
Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng ký tự “T”

T -  MTEXT: Tạo ra 1 đoạn văn bản
TH -­ THICKNESS: Tạo độ dày cho đối tượng
TOR ­- TORUS: Vẽ Xuyến
TR ­- TRIM: Cắt xén đối tượng
Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng ký tự “U”

UN ­- UNITS: Định đơn vị bản vẽ
UNI -­ UNION: Phép cộng khối
Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng ký tự “V”

VP -­ DDVPOINT: Xác lập hướng xem 3 chiều
Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng ký tự “W”

WE ­ WEDGE: Vẽ hình nêm/chêm
Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng ký tự “X”

X­ - EXPLODE: Phân rã đối tượng
XR - XREF: Tham chiếu ngoại vào các File bản vẽ
Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng ký tự “Z”

Z - ZOOM: Phóng to,­ Thu nhỏ
Trên đây là toàn bộ các lệnh trong AutoCad, hy vọng bài viết sẽ hữu ích với các bạn. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết!